Sunday, January 31, 2016

Ngữ pháp ていく and てくる

Nguồn từ: http://www.japan.vietnamworks.com/questions/detail/676

~ていく and ~てくる (usually written in kana, since they are such common suffixes) can express both physical movement (such as in 行【い】 ってくる "go and come back") or a continued change in state. Since your question regards the latter usage, I'll restrict my answer to that.
To use your examples:
雨【あめ】がやんできた。 The rain [over a period of time up until now] stopped.
雨【あめ】がやんでいった。 The rain [over a period of time up until some time before now] stopped.
With the past tense, the point in time at which the action ends, relative to the present moment, changes depending on whether きた or いった is used.
空【そら】が明【あか】るくなってくる。 The sky [over a period of time through now and continuing to some future point] brightens.
空【そら】が明【あか】るくなっていく。 The sky [over a period of time starting now and continuing indefinitely] brightens.
With the present tense, the factor that changes is the point in time at which the action begins. (~てくる typically implies the action started in the past, while ~ていく typically implies the action starts now.)
Any verb that indicates a change in state is a prime candidate for the ~ていく and ~てくる suffixes. なる, 増【ふ】える, 減【へ】る, and 広【ひろ】がる are a few examples.

As a postscript, I should also mention that the choice between these two can depend also on whether "now" means actual now versus a reference point in the past or future. The diagram onpage 120 of this text may help clear this up.

Ngữ pháp からだ

Nguồn từ: https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/402149739965566

[NGỮ PHÁP N3]
。。。からだ (nguyên nhân/lí do)


* Cấu trúc:
(1) Câu thể thông thường + からだ。

* Cách dùng:
Đây là cách nói thể hiện nguyên nhân hoặc lí do của một sự việc nào đó. Nó được dùng để trả lời khi bị hỏi lí do, và [から] đi cùng thể thông thường.

* Ví dụ:
(a) どうして医者(いしゃ)になりたいんですか。
Tại sao anh lại muốn trở thành bác sĩ?

(b) 医者(いしゃ)は人(ひと)を助(たす)けるすばらしい仕事(しごと)だからです。
Bởi vì bác sĩ là một công việc tuyệt vời có thể giúp được người khác

(2) Câu (thể thông thường) + のは , câu (thể thông thường) + からだ
Trường hợp nói kết quả trước, trình bày nguyên nhân sau thì câu sẽ có hình thức […(thể thông thường) + のは , …(thể thông thường) + からだ ]。

* Ví dụ:
急(きゅう)にドアが開(あ)いたのは、だれかがボタンを押(お)したからだ。
Việc cửa đột nhiên mở là do ai đó bấm nút.

* Chú ý:
Ở cách nói biểu thị lí do tương tự là […ので], thì không có cách dùng này. Không thể nói […のでだ / …のでです]

Ngữ pháp ようとする

Nguồn từ: http://bikae.net/ngu-phap/ngu-phap-n3-you-to-suru-you-to-shinai/

[Ngữ pháp N3] ~ ようとする/ ようとしない


Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「ようと思う」diễn tả ý định làm việc gì đó. Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp hai mẫu câu khác với 「ようと」đó là 「ようとする」và 「ようとしない」
1. ようとする
① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí+ ようとする/ようとしている/ ようとした
② Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)
③ Câu ví dụ:
  • 電車に乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって、乗(の)れなかった。
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
  • 先生の質問(しつもん)に答(こた)えようとしたが、急(きゅう)に恥(は)ずかしくなって、何も言えませんでした。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
  • 早く寝ようとしたけど、結局(けっきょく)徹夜(てつや)した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
  • あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
  • 西の空に日が沈(しず)もうとしています
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây. (沈む: しずむ: lặn/chìm)
  • 花が散(ち)ろうとしています
→ Hoa đang sắp rơi xuống. (散る: ちる: rơi)

2. ようとしない
① Cấu trúc:  [Động từ thể ý chí+ ようとしない/ようとしません
② Ý nghĩa: Không có ý định làm gì/ Không có cố gắng hay nỗ lực muốn làm gì
③ Câu ví dụ:
  • 彼は自分のことは何も言おうとしない
→ Anh ta không muốn nói về bản thân.
  • ジャックはどうしても私の手紙(てがみ)に返事(へんじ)を書こうとしません
→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.
  • あの子はしかれても、決(けっ)して謝(あやま)ろうとしない
→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi. (しかる: mắng、謝る: xin lỗi)
  • 彼と話しても無駄(むだ)だ。聞こうとしないから。
→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.
  • 仕事がたくさん残(のこ)っているけど、だれも何もしようとしないわね。
→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.

Ngữ pháp ように

Nguồn từ: http://bikae.net/ように

[Ngữ pháp N3] ~ように


Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「 ようになった」và ように chi mục đích. Trong bài này chúng ta sẽ học thêm cách dùng khác của ように.
Cấu trúc 1: [Danh từ] + の + ように/ [Động từ thể thường (普通形)] + ように
→ Ý nghĩa: Theo như/ Như … . Dùng để bắt đầu một lời giải thích.
Ví dụ:
① 皆様(みなさま)ご存じのように、試験(しけん)の内容(ないよう)が変(か)わります。
→ Như mọi người đã biết, nội dung bài kiểm tra sẽ thay đổi.
・ ご存じ(ぞんじ)のように: như đã biết
② ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業(じゅぎょう)は午前中(ごぜんちゅう)だけです。
→ Như đã viết ở đây, thứ năm này sẽ chỉ có lớp học vào buổi sáng.
③ 前にお話ししたように、来年(らいねん)から授業料(じゅぎょうりょう)が値(ね)上(あ)がりします。
→ Như tôi đã nói/thông báo trước đây, kể từ năm sau, học phí sẽ tăng lên.
・ 授業料: học phí、 値上がる(ねあがる): tăng lên
④ この図(ず)のように、ウェブサイトを作ってください。
→ Hãy tạo website theo bản vẽ này.
⑤ 田中さんが言ったように、明日の会議(かいぎ)は9時に始まります。
→ Theo như anh Tanaka nói thì buổi họp ngày mai bắt đầu lúc 9 giờ.


Cấu trúc 2: [Động từ thể từ điển/ thể ない] + ように (しましょう/ しなさい/してください)
→ Ý nghĩaHãy/ Đừng …, thể hiện một yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực hiện
Ví dụ:
① 明日はもっと早く来るように。-わかりました。
→ Ngày mai hãy đến sớm hơn. ー Vâng tôi biết rồi.
② ここで、たばこを吸(す)わないように
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
③ 寝(ね)る前に甘(あま)いものを食べないように
→ Đừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
④ 健康(けんこう)のために、野菜(やさい)を食べるようにしましょう
→ Để khỏe mạnh thì hãy ăn rau nào!
Cấu trúc 3: [Vます/ ません/ れます] + ように
→ Ý nghĩaDiễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc
Ví dụ:
① 合格(ごうかく)しますように
→ Tôi hy vọng là sẽ đỗ (kì thi)
② 母の病気が治(な)りますように
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
③ インフルエンザにかかりませんように
→ Hy vọng tôi sẽ không bị cúm.
④ あなた無事(ぶじ)に家に帰れますように
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑤ このパーティーに、ぜひ出席(しゅっせき)いただけますように
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑥ 皆さんお元気でありますように
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
Cấu trúc 4[Danh từ] + の / [Động từ thể thường (普通形)] + ような +  [Danh từ]
Ý nghĩa: Cái gì đó giống như … (so sánh)
Ví dụ:
① お茶のような甘くない飲み物が飲みたい。
→ Tôi muốn uống đồ uống gì đó không ngọt, giống như trà ấy.
② 毎日遅(おそ)くまで仕事をするような生活(せいかつ)は、大変(たいへん)です。
→ Cuộc sống mà kiểu như ngày nào cũng phải làm việc muộn thì thật là khổ sở.
③ 彼女のような人と結婚(けっこん)したい。
→ Tôi muốn lấy người như cô ấy.
④ それは夢(ゆめ)のような話だ。
→ Đó là một câu chuyện giống như mơ.

Ngữ pháp Nから見ると

Nguồn từ: http://tuhoconline.net/

Cấu trúc ngữ pháp : から見ると, 見れば, 見ても, 見て

Cách chia :
Nから 見ると/見れば/見ても/見て
Ý nghĩa và cách dùng :
nếu nhìn từ N ~

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
日本の習慣には、外国人から見ると妙なものもあるだろう。
Phong tục của Nhật bản, nếu nhìn từ người nước ngoài thì có lẽ có cái không bình thường.

昔の人から見ると、現代人の生活のリズムは速すぎるかもしれない。
Nếu nhìn từ người ngày xưa thì nhịp điệu của cuộc sống của người hiện đại quá nhanh.

Saturday, January 30, 2016

Japanese notes

NというN’:
Với N là 1 phần tử thuộc N'. Có thể dịch "N' có tên là N" hoặc "N' có nghĩa là N" hoặc "N' được cấu thành từ N".


[Ngữ pháp N4]~よう、~みたい、~そうです



「~よう」、「~みたい」có nghĩa là “trông giống như, có vẻ như, dường như”, diễn đạt sự suy đoán, đánh giá của người nói từ những điều nhìn thấy hay từ những thông tin có được. Xét về mặt ý nghĩa, cả hai từ này tương tự như nhau. Cấu trúc và sự khác nhau giữa 「~よう」、「~みたい」được tóm tắt trong bảng dưới đây.































Câu ví dụ:
1. バスがなかなか来ないので、会議(かいぎ)に間にあわないようです。
→ Xe buýt mãi không đến nên có vẻ là sẽ không kịp giờ họp rồi. (会議: cuộc họp、間に会う: まにあう: đúng giờ, kịp giờ)
2. あの人は田中さんのかのじょみたいだね。
→ Người kia hình như là bạn gái anh Tanaka nhỉ.
3. N1の試験(しけん)に合格(ごうかく) しました。まるで夢(ゆめ)のようです。
→ Tôi đã đỗ kỳ thi N1 rồi. Cứ như là mơ vây. (合格する: đỗ、夢: giấc mơ、まるで: giống như, như thể là)
4. 彼は風邪(かぜ)をひいたようだ。
→ Hình như anh ấy bị cảm rồi. (風邪をひく: bị cảm)
5. あなたは子供(こども)みたいです。
→ Cậu cứ như trẻ con vậy.
6. この町(まち)はにぎやかですね。まるで東京にいるようです。
→ Thành phố này náo nhiệt ghê. Cứ như mình đang ở Tokyo vậy.
7. A: 彼が来ますか。  – B: わかりません。仕事(しごと)がいそがしいみたいです。
→ A: Anh ấy có đến không?  – B: Tớ không biết. Có vẻ là công việc đang bận rộn.

===========================================================
A. ~そうです① (伝聞: でんぶん): (Ai đó) nói là…
Mẫu câu này dùng để nói lại thông tin nghe được từ người khác.
1. Cấu trúc:
  • Động từ thể thường (普通形)/ない形 + そうです。
  • Tính từ -i/くない/ かった/ くなかった + そうです。
  • Tính từ -na/Danh từ + だ/ じゃない/ だった/じゃなかった + そうです。
2. Ví dụ:
  • あのレストランはおいしいそうです。
→ Nghe nói là nhà hàng kia ngon lắm đấy.
  • 彼はげんきだそうです。
→ Thấy bảo là anh ấy vẫn khỏe.
  • 雨が降らないそうです。
→ Nghe nói là trời không mưa đâu.
  • 彼女はアメリカにいったそうです。
→ Nghe nói là cô ấy đã đi Mỹ rồi.
  • あのきれいな人は山田さんの奥さん(おくさん)だそうです。
→ Nghe mọi người bảo là cái cô xinh đẹp kia là vợ anh Yamada đấy.
* Lưu ý: 「そうです」có thể dùng ở dạng 「そうだ」nhưng không dùng ở thì quá khứ: 「そうでした」


B. ~そうです② (様態: ようたい): Trông có vẻ, dường như sắp
Mẫu câu này thể hiện sự suy đoán, đánh giá khi nhìn vào người/vật.
1. Cấu trúc:
  • Khẳng định:
    • Động từ thể ます (bỏ ます) + そうです: Trông có vẻ/hình như/dường như sắp …
    • Tính từ -i (bỏ い) /Tính từ -na (bỏ な) + そうです。Nhìn/trông có vẻ…
  • Phủ định:
    • Động từ thể ない→ なさそうです。
    • Tính từ -i  → くなさそうです。
    • Tính từ -na  → Tính từ -na (bỏ な) + そうじゃ/ではありません/じゃなさそうです。
2. Ví dụ:
  • このケーキはおいしそうですね。
→ Cái bánh ngọt này trông ngon nhỉ.
  • 彼はげんきそうです。
→ Trông anh ấy có vẻ khỏe mạnh.
  • 雨が降りそうです。
→ Có vẻ trời sắp mưa.
  • これはやさしそうだから、私にもできそうですね。
→ Cái này trông có vẻ dễ nên có vẻ là tôi cũng làm được nhỉ.
  • このりんごはおいしくなさそうです。
→ Quả táo này trông có vẻ không ngon lắm.
  • 彼はまじめじゃなさそうでした/まじめそうじゃありませんでした。
→ Trông anh ta không đứng đắn lắm.

Lưu ý: Phía trước 「そうです」② này không dùng thì quá khứ, nhưng có thể dùng dạng 「そうでした」(khác biệt so với 「そうです」①). 「そうです」② dùng như một tính từ -na.


Cấu trúc thể て、

1. ~Vて、~ Và,...
Lưu ý:
Dùng để nối nhiều vế, mệnh đề trong câu có mức độ tương đương trong câu.

Ví dụ:
うちの犬はよく食べて、よく寝ます。

 2. ~Vて、~Rồi,...
Lưu ý:
Dùng để chỉ hai hay nhiều hành động nối tiếp nhau (không nhất thiết là nối tiếp liên tục một cách chính xác về thời gian)

Ví dụ:
夜、本を読んで、手紙を書いて、寝ました。

3. ~Vて、~Với (hành động gì)
Lưu ý:
Dùng để chỉ tình trạng, trạng thái khi làm một hành động gì đó. (Động từ chỉ tình trạng và động từ chỉ hành động chính thể hiện 2 điều này song song với nhau)

Ví dụ:
母はいつも立ってテレビを見ます。

4. ~Vて、~Bằng (Phương pháp)
Lưu ý:
Diễn tả phương pháp để thực hiện một hành động nào đó

Ví dụ:
何回も紙に書いて単語を覚えました。

5. ~Vて、~Vì, do
Lưu ý:
Diễn tả lý do, nguyên nhân của một kết quả nào đó (vế sau)

Ví dụ:
熱があって、起きられません。

6. ~Vてください、~Hãy
Lưu ý:
Dùng để diễn tả ý ra lệnh, yêu cầu người khác làm gì.
Không dùng cho người bậc dưới nói với người bậc trên. Thường dùng cho bạn bè, cấp trên dùng cho cấp dưới.

Ví dụ:
どうぞ座ってください。

7. ~Vてから、~Sau khi
Lưu ý:
Mẫu này không chỉ đơn thuần nêu 2 hành động nối tiếp mà nhấn mạnh hành động thứ hai là hanh động đi sau hành động ở vế trước

Ví dụ:
説明書をよく読んでから使います。

8. ~Vてもいい、~Làm gì cũng được
Lưu ý:
Dùng cho trường hợp xin phép hoặc thể hiện rằng một hành động gì đó được chấp nhận

Ví dụ:
ここでお弁当を食べてもいいですか。

9. ~Vてはいけない、~Không được/ Cấm làm gì

Ví dụ:
ここにごみを捨ててはいけません。

10. ~Vてしまう、~Hoàn thành việc gì; Làm gì mất rồi (Tiếc nuối)

Ví dụ:
あのおかしはもう全部食べてしまいしたか。
新しいコーヒーカップを割ってしまいました。

11. ~Vておく、~Làm sẵn/Chuẩn bị làm sẵn điều gì

Ví dụ:
ホテルを予約しておきます。

12. ~Vてみる、~Thử làm gì

Ví dụ:
服を買う前に着てみます。

13. ~(他動詞)Vてある
Có hành động gì đó được thực hiện (bởi người khác)

Ví dụ:
あそこにあなたの名前が書いてありますよ。

14. ~Vていく
Hành động tiến hành từ thời điểm nói đến tương lai

~Vてくる
Hành động tiến hành từ thời điểm khác đến thời điểm nói

Ví dụ:
寒くなってきましたね。
子どもはどんどん大きくなっていきますよ。

15. ~Vている
Đang làm gì (tiếp diễn)

Ví dụ:
リーさんは今、音楽を聞いています。
空に星が出ていますね。

16. AはBに~Vてあげる
Làm gì cho ai (người bậc trên→ người bậc dưới)

わたしはAに~Vてもらう
Được ai đó làm gì cho

Aは(わたしに)~Vてくれる
Ai đó làm gì cho mình (tôi)

Ví dụ:
ヤンさんはスミスさんに漢字を教えてあげました。
わたしは中山さんに仕事を手伝ってもらいました。
きょうは田中さんが料理を作ってくれます。

Wednesday, January 20, 2016

大切なもの

大切なもの

私は大切なものが4つあります。
それは健康、家族、仕事、友達。

健康はいちばん大事なものですね。
健康だと仕事もたくさん出来るし恋や幸せや喜びを感じることも出来ます。健康がなかったら、これらのことが難しくなります。

次に家族です。思い出す人がいます。大好きな人がいます。遠い場所へ行ったら、帰りたい場所です。そこは家族です。家族は特別な場所でしょう。

生活するには食べ物が必要です。着る服が必要です。住む家が必要です。車が必要です。旅行したいです。だれかの手伝いをしたいです。また、大好きなことをやりたいです。
それには、お金が要ります。これらの理由のために仕事が大切です。


小さい時学校へ勉強しに行きました。友達と一緒に勉強しました。学校の行事を一緒にやりました。スポーツを一緒にしました。会社で働く時、仲間と一緒に仕事をします。ビールを一緒に飲みます。その人たちは大切な私の友達です。