Tuesday, April 12, 2016

Ngữ pháp そう

1. Cách dùng thứ nhất của そう

Cấu trúc tổng quát là như sau:
Aい thì bỏ い + そう
Aな thì bỏ な + そう
Vます thì bỏ ます + そう

Ở đây V là viết tắt của verb, có nghĩa là động từ.
A là viết tắt của adjective, có nghĩa là tính từ.

Cấu trúc ngữ pháp này dùng để nói lên suy nghĩ hoặc cảm nhận của mình khi trực tiếp nhìn thấy sự vật hoặc sự việc ngay trước mắt, thời gian quan sát sự vật hoặc sự việc thường là ngắn.

Ví dụ 1:
Khi nhìn thấy người bạn đang vất vả sách túi hành lý rất to thì mình nói với bạn về cảm nhận của mình:
あなたの荷物はそうですね。
Ở đây tính từ 重い (おもい) đã bị lược bỏ đuôi い.

Ví dụ 2:
Vào buổi trưa, hai người bạn rủ nhau đi ăn, khi đi từ trong nhà ra ngoài đường, một người thấy trời xám xịt toàn mây thì thốt lên:
ほら、雨が降りそうですね。
Ở ví dụ này động từ 降ります đã bị lược bỏ ます.

Ví dụ 3:
Ở chỗ mình đang đứng thì mưa chưa dơi nhưng khi nhìn lên trời thì thấy mây đen đang ùn ùn kéo đến thì mình thốt lên:
雨が降ってきそうだ。
Ở ví dụ này động từ 降ってきます đã bị lược bỏ ます.

2. Cách dùng thứ 2 của そう

Cấu trúc tổng quát:
Aい + そう
Aな thì bỏ な + だそう
N + だそう
Vる/た/ない + そう

Cấu trúc này dùng để thuật lại cho người khác biết về thông tin mình đã nghe được từ người khác, thông tin mình đã xem trên TV, hoặc thông tin mình đọc được trên báo hoặc internet. Thường dùng trong hội thoại hàng ngày.

Ví dụ:
Ở rạp chiếu phim có hai người đang tiến đến trước bức ảnh quảng cáo về một bộ phim ma đang được trình chiếu. Vừa đứng trước bức ảnh, người A chỉ tay vào tấm ảnh và nói: 

A: この映画はこわそうですね。
Bộ phim này có vẻ đáng sợ nhỉ.

B: ええ、映画雑誌によると、この映画はこわいけどすごくおもしろいそうですよ。
Đúng, theo tạp chí điện ảnh thì, bộ phim này đáng sợ nhưng cực kì thú vị đấy.

Ở ví dụ này người B đã nói lại cho người A biết về thông tin mà mình đọc được từ tạp chí điện ảnh.

No comments: